Kích thước thận bình thường ở trẻ em 6 -10 tuổi trên phim chụp cắt lớp vi tính và mối tương quan với một số chỉ số nhân trắc

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Văn Việt Trần

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 611 Human anatomy, cytology, histology

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2022

Mô tả vật lý: 50-55

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 436244

 Xác định kích thước thận bình thường của trẻ em từ 6 - 10 tuổi trên phim chụp cắt lớp vi tính (CLVT) và mối tương quan với một số chỉ số nhân trắc. Đối tượng 100 trẻ từ 6 - 10 tuổi, không có bệnh lý về thận - tiết niệu. Mỗi nhóm tuổi có 10 namvà 10 nữ. Phương pháp Mô tả cắt ngang. Kết quả Một số chỉ số trung bình kích thước thận (cm) trên phim CLVT. 6 tuổi Thận phải Nam (dài 7,31 ± 0,42
  rộng 3,46 ± 0,18
  dày 3,13 ± 0,12). Nữ (dài 7,30 ± 0,36
  rộng 3,46 ± 0,18
  dày 3,16 ± 0,13). Thận trái Nam (dài 7,85 ± 0,28
  rộng 3,67 ± 0,15
  dày 3,21 ± 0,18). Nữ (dài 7,44 ± 0,29
  rộng 3,67 ± 0,15
  dày 3,05 ± 0,19). 7 tuổi Thận phải Nam (dài 8,42 ± 0,36
  rộng 3,30 ± 0,14
  dày 3,21 ± 0,13). Nữ (dài 8,15 ± 0,27
  rộng 3,30 ± 0,14
  dày 3,16 ± 0,17). Thận trái Nam (dài 8,98 ± 0,30
  rộng 3,72 ± 0,16
  dày 3,15 ± 0,10). Nữ (dài 8,20 ± 0,43
  rộng 3,45 ± 0,17
  dày 3,16 ± 0,13). 8 tuổi Thận phải Nam (dài 8,46 ± 0,27
  rộng 3,56 ± 0,16
  dày 3,26 ± 0,18). Nữ(dài 8,07 ± 0,27
  rộng 3,54 ± 0,18
  dày 3,24 ± 0,14). Thận trái Nam (dài 79,1±3,6
  rộng 3,79 ± 0,19
  dày 3,45 ± 0,14).Nữ (dài 8,52 ± 0,23
  rộng 3,75 ± 0,18
  dày 3,40 ± 0,15). 9 tuổi Thận phải Nam (dài 8,44 ± 0,24
  rộng 3,75 ± 0,17
  dày 3,25 ± 0,15). Nữ (dài 8,17 ± 0,28
  rộng 3,82 ± 0,21
  dày 3,26 ± 0,16). Thận trái Nam (dài 9,16 ± 0,33
  rộng 4,03 ± 0,17
  dày 3,38 ± 0,18). Nữ (dài 8,83 ± 0,34
  rộng 3,86 ± 0,17
  dày 3,38 ± 0,16). 10 tuổi Thận phải Nam (dài 8,67 ± 0,28
  rộng 3,96 ± 0,13
  dày 3,3 ± 0,18). Nữ (dài 8,67 ± 0,28
  rộng 3,82 ± 0,15
  dày 3,27 ± 0,15). Thận trái Nam (dài 9,19 ± 0,26
  rộng 4,24 ± 0,17
  dày 3,75 ± 0,16). Nữ (dài 8,61 ± 0,29
  rộng 3,97 ± 0,17
  dày 3,76 ± 0,17). Có mối tương quan tuyến tính thuận giữa chiều dài thận phải và tuổi, chiều cao, cân nặng với hệ số tương quan lần lượt là r = 0,67, r = 0,80, r = 0,78 (p <
  0,001). Chiều dài thận trái cũng có mối tương quan tuyến tính thuận với tuổi, chiều cao, cân nặng theo hệ số tương quan lần lượt là r = 0,66, r = 0,79, r = 0,77 (<
 0,001). Kết luận Các chỉ số kích thước thận ở trẻ nam lớn hơn trẻ nữ, thận trái lớn hơn thận phải và tăng dần theo tuổi. Các chỉ số kích thước thận có mối tương quan tuyến tính thuận với tuổi, chiều cao và cân nặng của trẻ.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH