Mô tả đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ ca bệnh sốc mất máu, xuất huyết tiêu hóa do loét DII tá tràng dưới bóng Vater. Kết quả phẫu thuật và diễn biến hậu phẫu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu +Phương pháp NC Mô tả hồi cứu ca lâm sàng (hiếm gặp). Kết quả nghiên cứu Bệnh án nghiên cứu Nguyễn Đình T, sinh năm 1963. Địa chỉ Đông tiến, Khoái Châu, Hưng Yên. Ngày VV 23/5/2022. Chẩn đoán Ung thư vòm/ĐTĐ, Xơ gan, Nghiện rượu,Cao HA. Ngày 4/8/2022 BN xuất hiện nôn máu, ỉa phân đen, đau thượng vị, không sốt. Xét nghiệm máu (4/4/022) Hồng cầu (HC) 3,1 G/l. Huyết sắc tố (Hb) 9,4 g/L. Hematocrite 0,27 L/L. ++ Tiểu cầu 128 G/L. XN Sinh hóa Bilirubile 8,1 mmol/L
Albumin 32,9 g/L
ure 3,5 mmol/L
creatinin mmol/l 61, đường 7,24 mmol/L,GOT 58,1 U/l
GPT 41,5 U/l. ++Nội soi dạ dày (NSDD) cấp cứu nhiều máu đỏ và máu cục trong dạ dày,tá tràng và D2 nhiều máu cục, Papille có máu cục, mảu đỏ, khống tìm thấy tổn thương. ++ BN được truyền 6 ĐV máu, dùng Nexium 40 mg bolus- 2 ống sau đó 40mg-5oong/24 h. Sau truyền máu và hồi sức tích cực BN xuất hiện sốc mất máu M 120-140 l/ph. HA dao động thấp 85-90 mg Hg (BN có TS cao HA), nổi vân tím, chân tay lạnh, vã mồ hôi. a phân đen đỏ liên tục, sond dạ dày có máu đỏ. ++ XN máu sau truyền cho thấy HC 2,55 T/L
Hb 7,6 g/l. Hematocrit 0,17L/L,TC 65 G/L. ++ CLVT (64 dãy) Ổ chảy máu D2 tá tràng tương ứng với mạch máu vùngD2 kích thước 0,6mm. BN được mổ cấp cứu chẩn đoán trước mổ Sốc mất máu, XHTH nặng do loét D2. + Chẩn đoán trước mổ XHTH nặng, sốc mất máu nghi do tổn thương DII dưới bóng Vater/Xơ gan, giảm tiểu cầu, cao HA, ĐTD, ung thư vòm đã điều trị. + Chẩn đoán sau mổ Sốc mất máu do loét DII tá tràng dưới bóng Vater, loét mặt trước hành tá tràng (HTT)/, xơ gan, giảm tiểu cầu, ĐTĐ, cao HA, ung thư vòm. + Phẫu thuật Khâu cầm máu ổ loét DII, Cắt 2/3 dạ dày lấy ổ loét HTT, dẫn lưu mỏm tá tràng. + Sau mổ tái XHTH điều trị PPI (Nexium) 8mg/h trong 72 h.