Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn đờm ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện điều trị tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thành phố Hồ Chí Minh

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Quốc Việt Trần, Thanh Sang Trần

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học thực hành 175, Bệnh viện Quân y 175, 2023

Mô tả vật lý: 45428

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 436991

Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, vi khuẩn đờm ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện (VPBV), điều trị tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng 91 bệnh nhân VPBV điều trị tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm 44 bệnh nhân viêm phổi không liên quan thở máy (VPKLQTM) và 47 bệnh nhân viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM). Phương pháp Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu, mô tả cắt ngang. Kết quả - VPKLQTM sốt (43,2%), sốc nhiễm khuẩn (25%), rối loạn tri giác (52,3%), khó thở (93,2%), ho (93,2%), khạc đờm mủ (81,6%), ho ra máu (9,1%), tăng/ giảm tần số thở (95,5%), ran ẩm, ran nổ (77,3%), hội chứng đông đặc (43,2%). Hình ảnh X quang thâm nhiễm (100%), tràn dịch màng phổi (2,3%), tổn thương đa thùy (95,3%). Xét nghiệm máu số lượng BC 17,55 ± 8,89, tăng số lượng BC (77,3%), tăng CRP (72,7%). Khí máu suy hô hấp giảm O2 máu (23,1%), tăng CO2 máu (15,4%). Vi khuẩn đờm Vi khuẩn Gram âm (89,4%). Các loài vi khuẩn phân lập được K. pneumoniae (29,55%), A. baumannii (22,73%), E. coli (18,18%), P. aeruginosa (11,36%), S. aureus (9,09%). - VPKLQTM sốt (23,4%), sốc nhiễm khuẩn (53,4%), rối loạn tri giác (74,5%), khó thở (93,6%), ho (85,1%), khạc đờm mủ (66%), ho ra máu (6,4%), tăng/ giảm tần số thở (91,5%), ran ẩm, ran nổ (83%), hội chứng đông đặc (19,1%). Hình ảnh X quang thâm nhiễm (100%), tràn dịch màng phổi (6,8%), hang (2,3%), tổn thương đa thùy (97,7%). Xét nghiệm máu số lượng BC 18,72 ± 9,87, tăng số lượng BC (83%), tăng CRP (94,1%). Khí máu suy hô hấp giảm O2 máu (31%), tăng CO2 máu (33,3%). Vikhuẩn đờm Vi khuẩn Gram âm (90,9%). Các loài vi khuẩn phân lập được K. pneumoniae (34,04%), A. baumannii (27,66%), E. coli (8,51%), P. aeruginosa (8,51%), B.cepacia (4,26%), S. maltophia (4,26%)... Kết luận Các triệu chứng lâm sàng thường gặp ở bệnh nhân VPBV sốt, rối loạn tri giác, ho, khó thở, khạc đờm mủ, thay đổi tần số thở, ran ẩm, ran nổ và hội chứng đông đặc. Tỷ lệ bệnh nhân có sốc nhiễm khuẩn khá cao (53,4% ở bệnh nhân VPLQTM và 25% ở bệnh nhân VPKLQTM). 100% bệnh nhân có tổn thương thâm nhiễm trên X quang, phần lớn bệnh nhân VPBV có tổn thương đa thùy. Số lượng bạch cầu, tỷ lệ bạch cầu N và nồng độ CRP trung bình tăng ở bệnh nhân VPBV. Tỷ lệ bệnh nhân suy hô hấp ở nhóm bệnh nhân VPLQTM cao hơn so với nhóm bệnh nhân VPKLQTM. Phần lớn vi khuẩn phân lập được là vi khuẩn Gram âm, với các loài vi khuẩn chủ yếu là K. pneumoniae, A. baumannii, E. coli, P. aeruginosa, B.cepacia, S. aureus.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH