Đánh giá nồng độ apolipoprotein A-I, apolipoprotein B huyết tương, tỷ số apolipoprotein B/A-I theo tình trạng xơ vữa động mạch não. Xác định giá trị tiên lượng xơ vữa hẹp, tắc động mạch trong sọ bệnh nhân nhồi máu não của tỷ số apoB/apoA-I. Đối tượng và phương pháp Gồm 248 bệnh nhân nhồi máu não điều trị nội trú tại Trung tâm Đột quỵ não - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 10/2017 đến tháng 12/2019 và được chia thành 2 nhóm Nhóm nhồi máu não do xơ vữa mạch máu lớn có 146 bệnh nhân và nhóm nhồi máu não do tắc động mạch nhỏ gồm 102 bệnh nhân. Phương pháp nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang. Bệnh nhân nhồi máu não vào viện được khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm. Kết quả Nồng độ apoB, tỷ số apoB/apoA-I của nhóm bệnh nhân xơ vữa hẹp, tắc động mạch trong sọ cao hơn của nhóm xơ vữa hẹp, tắc động mạch ngoài sọ có ý nghĩa thống kê với <
0,05 (1,34 ± 0,3g/l so với 1,22 ± 0,27g/l, 1,19 ± 0,33 so với 0,97 ± 0,35). Nhóm hẹp, tắc 1 vị trí có nồng độ apoA-I cao hơn
nồng độ apoB, tỷ số apoB/apoA-I thấp hơn nhóm hẹp tắc nhiều vị trí có ý nghĩa thống kê với <
0,05 và <
0,01. Nồng độ apoB, tỷ số apoB/apoA-I thấp nhất ở nhóm hẹp vừa rồi đến nhóm hẹp nặng và cao nhất là nhóm tắc mạch. Có mối tương quan nghịch giữa nồng độ apoA-I (r = -0,34, <
0,01), mối tương quan thuận giữa nồng độ apoB (r = 0,35, <
0,01), tỷ số apoB/apoA-I (r = 0,41, <
0,01) với % hẹp lòng mạch. Phân tích đa biến nhóm nhồi máu não do xơ vữa hẹp, tắc động mạch trong sọ Tỷ số apoB/apoA-I có OR = 3,543, KTC 95% (1,074 - 11,632), <
0,05. Giá trị cắt là 0,965 (độ nhạy 63%, độ đặc hiệu 55%). Kết luận nồng độ apolipoprotein A-I, apolipoprotein B huyết tương, tỷ số apolipoprotein B/A-I có sự thay đổi theo tình trạng xơ vữa động mạch não. Tỷ số apoB/apoA-I là yếu tố tiên lượng độc lập xơ vữa hẹp, tắc động mạch trong sọ bệnh nhân nhồi máu não.