Đánh giá kết quả sau phẫu thuật triệt căn ung thư hắc tố da giai đoạn II, III tại bệnh viện K

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Đại Bình Nguyễn, Hồng Thăng Vũ, Thanh Phương Vũ

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 616.994 +Cancers

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2021

Mô tả vật lý: 37-41

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 438592

 Nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả sau phẫu thuật triệt căn đơn thuần UTHT da giai đoạn II, III. Đối tượng, phương pháp mô tả tiến cứu và hồi cứu 130 bệnh nhân UTHT da giai đoạn II, III được điều trị bằng phẫu thuật tại viện K từ 2013-2019. Kết quảbệnh hay gặp từ 40 đến 79 tuổi, tuổi TB 56,0 ± 1,8, thấp nhất 18 và cao nhất 85, nam/nữ là 1,03. Vị trí hay gặp chi dưới 46,9%, u màu đen 69,9%, thay đổi kích thước hình dạng u 100%, u trên nền da dầy sừng hóa 42,3%, vệ tinh 23,8%, loét u 31,6%. Di căn hạch khu vực 48,5%, giai đoạn 2, 3 là 43,1%, 56,9%. Cắt rộng u, vét hạch khu vực 83,8%
  cắt cụt chi, tháo khớp, vét hạch khu vực 16,2%. Tạo hình sau cắt u bằng vạt da cơ có cuống mạch nuôi 13,8%, vạt da hoán vị 7,7% và vá da rời 7%. Biến chứng phù bạch mạch sau vét hạch khu vực 11,5%, tái phát u và hạch khu vực 9,2%. Di căn xa sau điều trị 51,5%, trong đó di căn phổi, gan, não, dưới da và đa tạng tương ứng là 50,7%, 10,5%, 13,4%, 6% và 19,4%. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 1, 3, 5 năm tương ứng là 93,8%, 65,9% và 40,7%. Sống thêm toàn bộ 1, 3, 5 năm là 100%, 73,1% và 47,1%. Sống thêm toàn bộ 5 năm giai đoạn 2, 3 là 75,3% và 28%. Kết luận Bệnh hay gặp trên 40 tuổi, vị trí chi dưới, u màu đen loang lổ, thay đổi kích thước hình dạng, trên nền da dầy sừng hóa. Tỷ lệ nam / nữ là 1,03, vệ tinh quanh u 23,8%, loét u 31,6%. Di căn hạch khu vực 48,5%, giai đoạn 2, 3 tương ứng là 43,1%, 56,9%. Kết quả sau phẫu thuật cắt rộng u, vét hạch khu vực 83,8%
  cắt cụt chi, tháo khớp, vét hạch khu vực 16,2%. Tạo hình khuyết hổng sau cắt u bằng vạt da cơ có cuống mạch nuôi 13,8%, vạt da hoán vị 7,7% và vá da rời 7%. Biến chứng phù bạch mạch sau vét hạch khu vực 11,5%, tái phát u và hạch khu vực 9,2%. Di căn xa sau điều trị 51,5%.Tỷ lệ sống thêm không bệnh sau 1, 3, 5 năm tương ứng là 93,8%, 65,9% và 40,7%. Sống thêm toàn bộ sau 1, 3, 5 năm là 100%, 73,1% và 47,1%. Sống thêm toàn bộ sau 5 năm giai đoạn 2, 3 là 75,3% và 28%.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH