Đặc điểm bệnh tật bệnh nhân điều trị nội trú tại trung tâm cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai năm 2021

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Hải Bình Bùi, Thị Hải Hà Lê, Thị Ngọc Lan Nguyễn, Văn Anh Đức Phùng

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 616.7 *Diseases of musculoskeletal system

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2023

Mô tả vật lý: 16-22

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 441935

 Mô tả đặc điểm bệnh tật theo ICD-10 (International Classification of Diseases), của bệnh nhân (BN) điều trị nội trú tại Trung tâm Cơ xương khớp (CXK) Bệnh viện Bạch Mai năm 2021. 3421 hồ sơ bệnh án của BN điều trị nội trú tại Trung tâm Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai trong năm 2021 (từ 01/01/2021 đến 31/12/2021).Loãng xương có tuổi trung bình cao nhất 70,33 ± 12,49
  thấp nhất là nhóm viêm cột sống dính khớp (VCSDK) 28,35 ± 11,19. Tỉ lệ BN nhập viện điều trị nội trú viêm khớp dạng thấp (VKDT) và VCSDK có tỉ lệ cao nhất (20,4% và 19,9%)
  nhiễm khuẩn phần mềm đứng thứ 3 (9,0%). Thời gian điều trị dài nhất là nhiễm khuẩn phần mềm (9,44 ± 5,60), viêm khớp nhiễm khuẩn (9,25 ± 5,36)
  ngắn nhất là VKDT (3,78 ± 3,27), viêm khớp vẩy nến (3,01 ± 3,10), VCSDK (2,3 ± 2,48). Thời điểm BN nhập viện thấp nhất vào tháng 8 (2,08%), tháng 9 (4,09%) và tháng 2 (4,85%). Kết luận BN nhập viện ở các nhóm VKDT, VCSDK và nhiễm khuẩn phần mềm chiếm tỷ lệ cao nhất. Thời gian điều trị dàinhất là nhiễm khuẩn khớp và phần mềm
  thời gian điều trị ngắn nhất là VCSDK, VKDT. Số lượng BN nhập viện thấp nhất ở tháng 8 và 9 do ảnh hưởng dịch Covid.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH