Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ca bệnh xuất huyết tiêu hóa (XHTH)/BN ung thư dạ dày đôi hiếm gặp. Kết quả điều trị phẫu thuật (PT) BN ung thư dạ dày đôi. Điểm lại Y văn. - Đối tượng và phương pháp nghiên cứu + Mô tả hồi cứu ca lâm sàng hiếm gặp. - Bệnh án nghiên cứu (NC) Bệnh nhân Lương Thị Th, SN 1968. Địa chỉ Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng, Mã 220270847. Vào 26/9/2022. Mổ 5/10/2022. Ra viện 20/10/022. + Lý do vào viện Ỉa phân đen, nôn máu, gầy sút. + Bệnh xuất hiện 2 tháng, ỉa phân đen, nôn máu, gầy sút. + Tiền sử (TS) Điều trị tăng HA. Điều trị viêm dạ dày 10 năm. + Xét nghiệm (XN) HC 3,27 G/L. Hb 9,2g/l
hematocrit 0,27L/L, BC 13,4 G/L, TC 752 G/L. ++ Đông máu Prothrombin 86%, APTT 27,6, tỷ lệ 0,91, IRN 1,1. + Sinh hóa Ure 2,2, creatinin 56, GOT 61,9, GPT 9,9, Albumin 20,7. + CLVT Phình vị lớn dah dày thành không đều, dày 16mm, tổn thương phá vỡ thành dạ dày tạo thành ổ dịch khí lân cận KT 73-88 mmm, thành dày ngấm thuốc mạnh sau tiêm. + NSDD (trước mổ Thân phình vị có ổ loét đáy sâu, 3 cm, có rò KL Phình vị bị phá vỡ, rò. Ảnh NSDD. + Chẩn đoán trước mổ Gist phình vị lớn dạ dày thủng, XHTH, Rò dạ dày phình vị lớn. + Chản đoán sau mổ XHTH do UTDD/Dạ dày đôi, xâm lấn cơ hoành T, lách, thân đuôi tụy đại tràng trái. + Tổn thương trong mổ Khối lớn 10-15cm vùng tâm phình vị, thông với dạ dày, lòng có lót niêm mạc thành túi ở vùng thân vị, tâm, phình vị lớn, phá vỡ thanh mạc, xâm lấn lách, thân, đuôi tụy, cơ hoành trái, đại tràng trái thành khối, cắt. Mổ cắt TBDD, lách, thân, đuôi tụy, cơ hoành T. + Giải phẫu bệnh U xơ cơ viêm (inflamatory myofibroblastic tumor). + XN hóa mô miễn dịch (HMMD) (+) Ki67.