Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị khe hở vòm miệng hai bên toàn bộ bẩm sinh theo kỹ thuật push back tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018 - 2021

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Xuân Thu Lê, Xuân Hải Tăng, Minh Long Trần

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 618.92 Pediatrics

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2022

Mô tả vật lý: 118-122

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 444207

 Đánh giá kết quả liền thương, đóng kín khe hở sau phẫu thuật điều trị khe hở vòm miệng (KHVM) hai bên toàn bộ bẩm sinh theo kỹ thuật push-back và nêu một số đặc điểm lâm sàng khe hở vòm miệng hai bên toàn bộ được phẫu thuật điều trị theo kỹ thuật này. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu, tiến cứu cỡ mẫu 38 BN đủ tiêu chuẩn bị KHVM hai bên toàn bộ bẩm sinh từ tháng 01/2018-08/2021 tại khoa Răng Hàm Mặt - BV Sản Nhi Nghệ An. Kết quả: Nam 25 BN (65,79 %)
  Nữ 10 BN (34,21 %)
  Ở nhóm tuổi ≤24 tháng: 8 (21,05%) BN
  Nhóm >
 24-48 tháng: 60,53% (23 BN). Do di truyền: 18,42% (7 BN)
  mẹ bị cúm trong 3 tháng đầu mang thai: 34,21% (13 BN)
  không rõ nguyên nhân: 47,37% (18 BN). KHVM đơn thuần 4 BN (10,53%). KHVM kèm theo KHM 34 BN (89,47%). Nhóm nam: KHVM đơn thuần 12%
  KHVM kết hợp KHM 88,00%. Nhóm nữ: KHVM đơn thuần 7,69%, KHVM kết hợp KHM 92,31%. Kích thước KHVM rộng 1-2 cm cao nhất 30 BN (78,95%)
  KHVM rộng >
 2 cm: 03 BN (21,05%). Không có biến chứng sau mổ 34 BN (89,47%). Kết luận: Tỷ lệ nam/nữ: 2/1
  tuổi PT trung bình: 36,62±20,90 tháng (min 16, max 72 tháng (6 tuổi)): Nhóm tuổi ≤24 tháng: 21,05%
  Nhóm >
 24-48tháng: 60,53%
  Nhóm >
 48-<
 72 tháng: 15,79%
  Thấp nhất tuổi ≥72 tháng: 2,63%. Nguyên nhân: mẹ ốm 03 tháng đầu mang thai: 34,21%
  di truyền 18,42%
  không rõ 46,37%.
1. 
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH