Đặc điểm chẩn đoán và điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Thị Thanh An Đào, Diệp Tuấn Trần

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 618.92 Pediatrics

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2023

Mô tả vật lý: 340-344

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 445042

 Khảo sát các đặc điểm chẩn đoán và điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ tại Bệnh viện Nhi Đồng 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả hàng loạt ca ở trẻ Tất cảnhững bệnh nhi được chẩn đoán u tế bào mầm ác tính ngoài sọ tại Khoa Ung Bướu Huyết Học, Bệnh viện Nhi đồng 2 từ 01/01/2011 đến 31/07/2019. Số liệu được nhập liệu bằng phần mềm REDCap và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Kết quả: Chúng tôi ghi nhận 69 bệnh nhân thỏa tiêu chí chọn mẫu trong đó u tế bào mầm ác tính tại đường sinh dục chiếm 69,6%, mô bệnh học là u túi noãn hoàng chiếm tỉ lệ 59,4%. Tuổi trung vị là 25 tháng tuổi. Triệu chứng phát hiện bệnh thường gặp nhất là phát hiện khối u (60,9%) sau đó là đau bụng (15%). Kích thước khối u trung bình là 8,4cm, kích thước lớn nhất là u buồng trứng, nhỏ nhất là u tinh hoàn. Giá trị trung vị của AFP và β-HCG lần lượt là 3.083,2 ng/mLvà 60 IU/mL. Loại mô bệnh học thường gặp nhất là u túi noãn hoàng chiếm 59,4%. 31,9% khối u giai đoạn I, 15,9% giai đoạn II, 31,9% giai đoạn III và 13% giai đoạn IV, có 29% khối u nguy cơ thấp, 30,4% nguy cơ trung bình và 30,4% nguy cơ cao. Thời gian điều trị trung bình là 119,1 ngày. Phác đồ hoá trị JEB chiếm 92,8%, phác đồ PEb chiếm 7,2%. Số chu kỳ hoá trị nhóm nguy cơ thấp là 3,8
  nguy cơ trung bình là 4,7 và nguy cơ cao là 5,5 chu kỳ. Số lần phẫu thuật chủ yếu là 1 hoặc 2 lần không kể sinh thiết. Kết luận: U tế bào mầm ác tínhngoài sọ ở trẻ em chủ yếu là u sinh dục, mô bệnh học phổ biến là u túi noãn hoàng. Tuổi phát hiện trung vị là 25 tháng, triệu chứng khởi phát thường gặp nhất là đau bụng, 44% u được phát hiện ở giai đoạn III-IV và 30,3% nguy cơ cao. Thời gian điều trị trung bình là 119,1 ngày. Phác đồ hoá trị chủ yếu là JEB chiếm 92,8%, phác đồ PEb chiếm 7,2%.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH