Mô tả đặc điểm hình ảnh chảy máu dưới nhện trên cắt lớp vi tính đa dãy và hình ảnh túi phình vỡ trên cắt lớp vi tính mạch máu não tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Về mức độ chảy máu dưới nhện theo độ Fisher độ IV chiếm 54.7%, độ III chiếm 42.9%. Về một số tổn thương phối hợp, CMDN đơn thuần 45.2%. CMDN kèm chảy máu não thất 35.7%. CMDN kèm chảy máu nhu mô não 4.8%. CMDN kèm chảy máu nhu mô não và chảy máu não thất 14.3%. Hầu hết các túi phình ở tuần hoàn phía trước chiếm 90.4%. Túi phình ở ĐM thông trước 42.9%. Túi phình ở ĐM cảnh trong 26.1%. CMDN do vỡ phình mạch não thường chỉ vỡ 1 túi phình, túi phình có kích thước trung bình chiếm 54.7% và túi phình kích thước nhỏ chiếm 45.2%, túi phình vỡ là cổ rộng (54.7%), kiểu túi phình hình túi (97.6%). Chụp CLVT sọ não và CLVT mạch máu não trong chẩn đoán CMDN do vỡ phình mạch não cho độ chính xác lên tới 100%.