Nhận xét đặc điểm các yếu tố nguy cơ của nhồi máu não tái phát trong năm đầu và so sánh giữa các yếu tố nguy cơ của hai lần nhồi máu não trên các bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp: Gồm 52 bệnh nhân nhồi máu não tái phát trong năm đầu tiên điều trị tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ tháng 1/2020 - 7/ 2022 theo phương pháp mô tả, hồi cứu theo dõi dọc. Kết quả: Độ tuổi chủ yếu từ 60-80 tuổi chiếm 76,92%
Tỷ lệ nam/ nữ: 1,36/1
Các yếu tố nguy cơ của nhồi máu não lần đầu bao gồm: tăng huyết áp 90,38%
Rối loạn chuyển hóa lipid 86,54%
xơ vữa động mạch 80,77%
Các bệnh nhân tái phát được phát hiện thêm: Rung nhĩ cơn 4/ 52 (7,6%), Rối loạn tăng đông 5/ 52 (9,6%) Viêm mạch não 3/52 (5,7%) và ung thư 2/ 52 (3,8%) trường hợp. Nhồi máu não tái phát trong 3 tháng đầu 36,5% (tháng đầu tiên: 21,2%)
Nhồi máu não lần hai 61,5% và nhồi máu não lần 4 là 13,5%)
xơ vữa hẹp động mạch của hai nhóm 80,77% - 88,46% (tỷ lệ hẹp mạch cảnh tương ứng 44,23% - 48,07%
thân nền 40,38% - 46.15%
não giữa M1: 25%-32,69%
M2: 13,46%-19,23%
não sau: 11,54% - 19,2%
Nhận xét đặc điểm các yếu tố nguy cơ của nhồi máu não tái phát trong năm đầu và so sánh giữa các yếu tố nguy cơ của hai lần nhồi máu não trên các bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp: Gồm 52 bệnh nhân nhồi máu não tái phát trong năm đầu tiên điều trị tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ từ tháng 1/2020 - 7/ 2022 theo phương pháp mô tả, hồi cứu theo dõi dọc. Kết quả: Độ tuổi chủ yếu từ 60-80 tuổi chiếm 76,92%
Tỷ lệ nam/ nữ: 1,36/1
Các yếu tố nguy cơ của nhồi máu não lần đầu bao gồm: tăng huyết áp 90,38%
Rối loạn chuyển hóa lipid 86,54%
xơ vữa động mạch 80,77%
Các bệnh nhân tái phát được phát hiện thêm: Rung nhĩ cơn 4/ 52 (7,6%), Rối loạn tăng đông 5/ 52 (9,6%) Viêm mạch não 3/52 (5,7%) và ung thư 2/ 52 (3,8%) trường hợp. Nhồi máu não tái phát trong 3 tháng đầu 36,5% (tháng đầu tiên: 21,2%)
Nhồi máu não lần hai 61,5% và nhồi máu não lần 4 là 13,5%)
xơ vữa hẹp động mạch của hai nhóm 80,77% - 88,46% (tỷ lệ hẹp mạch cảnh tương ứng 44,23% - 48,07%
thân nền 40,38% - 46.15%
não giữa M1: 25%-32,69%
M2: 13,46%-19,23%
não sau: 11,54% - 19,2%