Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA bằng phẫu thuật và bổ trợ phác đồ bộ đôi platinum

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả:

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 616.994 +Cancers

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2023

Mô tả vật lý:

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 448712

 Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (UPKTBN) giai đoạn IB-IIIA. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật và hóa chất và bổ trợ phác đồ bộ đôi platinum trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IB-IIIA. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang, trên 60 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA được điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ vinorelbine/ pemetrexed-cisplatin sau phẫu thuật triệtcăn tại Bệnh viện K từ tháng 1/2019 đến 9/2022. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: Độ tuổi trung bình là 58,52, tỷ lệ nam : nữ = 2,7:1. Có 21 (35%) bệnh nhân giai đoạn IB
  32 (53,3%) bệnh nhân giai đoạn II
  và 7 (11,7%) bệnh nhân giai đoạn III. Thể mô bệnh học chiếm tỷ lệ cao nhất là ung thư biểu mô tuyến (76,7%).Có 30 bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ vinorelbin-cisplatin chiếm 50% và 30(50%) bệnh nhân điều trị pemetrexed-cisplatin. Kết quả điều trị: Thời gian sống thêm không bệnh (DFS) trung bình là 30.5 ± 1,67 tháng. Không có sự khác biệt về DFS khi sử dụng vinolrebin-cisplatin so với pemetrexed-cisplatin. Độc tính trên hệ huyết học của phác đồ vinorelbin -cisplatin là hạ bạch cầu 60%, hạ tiểu cầu 13,3%, hạ huyết sắc tố là 15%. Độc tính ngoài hệ huyết học hay gặp nhất là nôn, buồn nôn chiếm 50%. Độc tính trên hệ huyết học của phác đồ pemetrexed -cisplatin là hạ bạch cầu 45%, hạ tiểu cầu 10%, hạ huyết sắc tố là 25%. Độc tính ngoài hệ huyết học hay gặp nhất là nôn, buồn nôn chiếm 45%
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH