Xác định tỉ lệ thành công và các biến chứng của phác đồ phá thai nội khoa uống 400 mcg misoprostol sau khi uống 200 mg mifepristone 36 - 48 giờ trong chấm dứt thai kỳ ≤49 ngày vô kinh ở phụ nữ có vết mổ lấy thai. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu báo cáo loạt ca tiến cứu trên 112 phụ nữ mang thai ≤49 ngày. Kết quả Tỉ lệ tống xuất thai hoàn toàn của phác đồ với tỉ lệ thành công là 93,8%, (KTC95% 88,4 - 98,2). Tỉ lệ sẩy thai cộng dồn trong 4 giờ đầu 62,5% và đến 24 giờ là 90,2%. Thời gian ra huyết âm đạo trung bình 7,7 ± 2,5 ngày. Đau bụng mức độ vừa chiếm tỉ lệ 63,4% và đau bụng nhiều chiếm 5,4%. Các tác dụng ngoại ý khác Sau uống mifepristone 15,2% buồn nôn, 8,9% nôn, 0,9% tiêu chảy, 5,4% chóng mặt/nhức đầu. Không có trường hợp nào ớn lạnh/run, sốt và dị ứng. Sau uống misoprostol 34,8% buồn nôn, 21,4% nôn, 36,6% tiêu chảy, 27,7% ớn lạnh/run, 17,9% sốt, 8% chóng mặt/nhức đầu và không có trường hợp nào dị ứng. Không có trường hợp tai biến vỡ tử cung, choáng mất máu, nhiễm trùng trong nghiên cứu. Kết luận Phá thai nội khoa ở phụ nữ có vết mổ lấy thai ≤49 ngày vô kinh cho thấy đạt được hiệu quả tống xuất thai rất cao và tỉ lệ tác dụng ngoại ý không đáng kể.