Xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm Streptococcus nhóm B âm đạo - trực tràng ở thai phụ 36 - 38 tuần tại Bệnh viện Quân Y 87. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang khảo sát 220 trường hợp thai phụ có tuổi thai từ 36 - 38 tuần đến khám thai tại Phòng khám Sản bệnh viện Quân Y 87 được sàng lọc GBS trong thời gian từ 12/2021 - 5/2022. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B nhiễm streptococcus nhóm B âm đạo âm đạo âm đạo âm đạo âm đạo âm đạo - trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% trực tràng của thai phụ qua nuôi cấy 11,8% (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 (KTC 95%: 7,3 - 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính 16,4). Các yếu tố liên quan chính trong đó trong đó trong đó trong đó thai phụ có các triệu chứng viêm âm đạo có tỷ lệ nhiễm GBS gấp 12,2 lần (OR=12,2
KTC95%: 3,8 - 39,1). Thai phụ tăng WBC >
10 tăng nguy cơ nhiễm GBS gấp 3,1 lần (OR=3,1
KTC95%: (OR=3,1
KTC95%: (OR=3,1
KTC95%: (OR=3,1
KTC95%: (OR=3,1
KTC95%: (OR=3,1
KTC95%: (OR=3,1
KTC95%: (OR=3,1
KTC95%: (OR=3,1
KTC95%: (OR=3,1
KTC95%: (OR=3,1
KTC95%: 1,1 - 9,2). Thai phụ tăng glucose máu >
6,4 mmol/L tăng nguy cơ nhiễm GBS gấp 3,6 lần (OR=3,6
KTC95%:1,03 - 12,5). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<
0,05). Kết luận: Tầm soát GBS âm đạo - trực tràng cho tất cả các thai phụ có tuổi thai 36 - 38 tuần vào xét nghiệm thường quy đặc biệt ở thai phụ có nguy cơ cao như viêm âm đạo, tăng bạch cầu và tăng glucose trong thai kỳ.