Tỉnh Đắk Lắk vùng Tây Nguyên có 8 nhóm đất với 23 loại đất gồm: nhóm đất phù sa có diện tích 50.336 ha, chiếm 4,15%, gồm 5 loại: đất phù sa được bồi chua (Pbc), đất phù sa không được bồi chua (Pc), đất phù sa glây (Pg), đất phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng (P), đất phù sa ngòi suối (Py)
nhóm đất lầy và than bùn diện tích 1.114 ha, chiếm 0,09%, chỉ có loại đất lầy ()
nhóm đất xám và bạc màu với diện tích khá lớn 138.049 ha, chiếm 11,37%, gồm 4 loại: đất xám trên phù sa cổ (X), đất xám trên đá macma axit và đá cát (Xa), đất xám bạc màu trên đá macma axit và đá cát (Ba), đất xám glây (Xg)
nhóm đất đen có diện tích 22.899 ha, chiếm 1,89%, gồm 2 loại: đất nâu thẫm trên sản phẩm đá bọt và đá bazan (Ru), đất đen trên sản phẩm bồi tụ của bazan (RL)
nhóm đất đỏ vàng diện tích 898.024 ha, chiếm 73,99%, gồm 8 loại: đất nâu tím trên đá macma bazơ và trung tính (Ft), đất nâu đỏ trên đá macma bazơ và trung tính (Fk), đất nâu vàng trên đá macma bazơ và trung tính (Fu), đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất (Fs), đất vàng đỏ trên đá macma axit (Fa), đất vàng nhạt trên đá cát (F), đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp), đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước (FI)
nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi có diện tích 64.972 ha, chiếm 5,35%
nhóm đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ có diện tích 9.751 ha, chiếm 0,80% và nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá có diện tích 24.144 ha, chiếm 1,99% tổng diện tích điều tra của tỉnh. Đất có độ phì cao tập trung ở loại sử dụng đất trồng lúa, chiếm 60,31% diện tích điều tra, tiếp đến là đất nông nghiệp khác chiếm 43,20% diện tích điều tra
đất trồng cây lâu năm chiếm 21,42% diện tích điều tra. Đất có độ phì trung bình tập trung ở loại sử dụng đất trồng cây lâu năm, chiếm 43,17% diện tích điều tra
tiếp đến là đất trồng lúa chiếm 20,85% diện tích điều tra
đất trồng cây hàng năm khác chiếm 19,55% diện tích điều tra. Đất có độ phì thấp tập trung ở loại sử dụng đất chưa sử dụng, đất lâm nghiệp trên 90% diện tích điều tra.,