Đánh giá đặc điểm kiểu hình và các loại biến thể giải phẫu phức hợp lỗ thông khe trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên phim CT Scan mũi xoang của 198 bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính. Kết quả: Khảo sát 198 bệnh nhân (396 phức hợp lỗ thông khe), theo phân loại phức hợp lỗ thông khe của Earwalker, ghi nhận kiểu hình type 1 chiếm tỉ lệ cao nhất 49,5%
type 2 chiếm 29,5%
type 3 chiếm 5,3%
type 4 chiếm 7,6%, type 5 chiếm 7,1% và type 6 chiếm 1%. Có mối liên quan giữa các dạng kiểu hình và viêm xoang sàng trước (p <
0,05). Tỉ lệ biến thể giải phẫu phức hợp lỗ thông khe là 95,9%
biến thể giải phẫu hai loại phối hợp là nhiều nhất (42,4%). Loại biến thể giải phẫu thường gặp nhất là tế bào Agger nasi 92,4%
bóng khí cuốn mũi giữa là 60,1%
vẹo vách ngăn 30,3%
tế bào Haller 21,2%
phì đại mỏm móc 14,6%
cuốn mũi giữa đảo chiều5,1% và khí hóa mỏm móc 4,5%. Có mối liên quan giữa cuốn mũi giữa đảo chiều và viêm xoang hàm (p <
0,05). Kết luận: Có mối liên quan giữa các dạng kiểu hình phức hợp lỗ thông khe (theo phân loại của Earwaker) với viêm xoang sàng trước. Có mối liên quan giữa cuốn mũi giữa đảo chiều và viêm xoang hàm.