Ứng dụng công nghệ sinh học kết hợp màng (MBR) để xử lý kháng sinh trong nước=Application of Membrane Bioreactor (MBR) for Antibiotic Elimination From Wastewater

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Văn Sơn Trần, Thị Tuyết Mai Vũ

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Khoa học Trái đất và Môi trường, 2024

Mô tả vật lý: tr.52-63

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 474362

 In this study, a membrane bioreactor – MBR system at laboratory-scale was designed to remove sulfamethoxazole (SMX) in water. The system consists of a 8-liter aerobic tank combined with a hollow fiber micro filtration membrane (MF). Influent flow rate of wastewater was 15,84 L/day. Affecting factors to treatment efficiencies (organic pollutants and antibiotics) such as contact time and initial antibiotic concentration were investigated. Experimental results indicated that wastewater with initial parameters COD, NH4+, NO3-, PO43- were respectively 240, 9,4, 37,5, 6,3 mg/L, the treatment efficiencies achieved were respectively at 63,4, 89,7, 78,1, and 79,8%. The removal efficiencies of the wastewater containing SMX (concentrations range from 0,052 to 0,268 mg/L) for COD and NH4+ decreased by 4,2 and10,9% respectively, and for NO3- and PO43- increased by about 4,5 and 7,9%, correspondingly. Overall SMX elimination performance is about 49,7%.Trong nghiên cứu này, hệ thống công nghệ sinh học kết hợp màng (Membrane Bioreactor - MBR) quy mô phòng thí nghiệm được thiết kế để đánh giá khả năng xử lý nước thải có chứa kháng sinh sulfamethoxazole (SMX). Bể sinh học hiếu khí được thiết kế có thể tích hữu dụng 8 L, màng sợi rỗng vi lọc MF có lưu lượng 15,84 L/ngày. Khả năng xử lý của hệ thống được khảo sát theo các yếu tố ảnh hưởng là thời gian và nồng độ kháng sinh ban đầu. Kết quả cho thấy, với nước thải có các thông số đầu vào COD
  NH4+
  NO3-
  PO43- lần lượt là 240
  9,4
  37,5
  và 6,3 mg/L, hiệu suất xử lý đạt được tương ứng là 63,4
  89,7
  78,1
  và 79,8%. Với mẫu nước thải nêu trên có cho thêm kháng sinh SMX nồng độ dao động từ 0,052 đến 0,268 mg/L, hiệu suất xử lý có sự thay đổi, cụ thể như sau: hiệu quả xử lý COD
  NH4+ giảm khoảng 4,2
  10,9% còn các chỉ tiêu NO3-
  PO43- tăng lần lượt khoảng 4,5
  7,9%
  hiệu suất xử lý SMX của hệ đạt khoảng 49,7%.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH