Objectives: Describe the clinical features of piriform sinus fistula (PSF) and evaluate the results of surgical treatment using nonabsorbable sutures. Subjects and methods: retrospective study on 32 patients diagnosed of PSF underwent surgery from 2007 to 2012, follow-up after surgery 6-75 months (mean: 38.29 + or - 17.6 months). Results: 32 patients (17 male, 15 female) from 5 to 59 year old (mean: 23.78 + or - 12.51). 10/32 (31.25 percent) patients had 1 or more previous surgery. 87.5 percent fistula on the left, 9.38 percent on the right and 3.13 percent on both sides. Only 3.2 percent recurrence with surgical treatment using non-absorbable sutures method. Conclusion: The majority of PSF is on the left. The recurrence rate is still high. Surgical treatment using non-absorbable sutures method leeds to good results: reduced recurrence rate, the surgical time and the complication rate.Đánh giá kết quả điều trị rò xoang lê theo phương pháp gây xơ hoá đầu trong lỗ rò bằng đông điện đơn cực. Đối tượng và phương pháp Nghiên cứu tiến cứu có can thiệp lâm sàng trên 60 bệnh nhân (BN) rò xoang lê vào điều trị tại BV Tai Mũi Họng TW từ T1/2020 đến T8/2022. Kết quả 27 nam và 33 nữ từ 2 - 56 tuổi (TB 17.2 ± 13.59), trong đó 56 BN (93.3%) được gây xơ hóa lỗ rò 1 lần và 3 BN (5.0%) được gây xơ hóa 2 lần, và 1 bệnh nhân được xơ hóa lỗ rò 3 lần (1.7%) với thời gian TB cho 1 lần xơ hóa là 17.1 ± 15.00 phút. Tỉ lệ tai biến, biến chứng là 3.3%. Tỉ lệ khỏi bệnh là 100% ở các BN được soi kiểm tra thấy lỗ rò đã đóng kín (47/47 ca) với thời gian theo dõi từ 2 - 32 tháng. Kết luận Điều trị rò xoang lê theo phương pháp gây xơ hóa bước đầu cho tỉ lệ thành công cao, giảm tai biến và thời gian phẫu thuật.