Nghiên cứu này khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng graphene oxide (GO) lên hiệu quả lọc muối của màng lọc nanofiltration (NF) nền polyamide (PA). Màng PA/GO được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng tại bề mặt phân pha, với các hàm lượng GO từ 0 đến 0,03% kl. Các tính chất hóa lý của màng PA/GO được đánh giá bằng các phương pháp phân tích XRD, FE-SEM, FTIR và đo góc tiếp xúc của màng với nước cất. Hiệu quả lọc muối của màng được kiểm tra bằng phương pháp lọc màng phẳng với dòng chảy băng ngang qua màng với dung dịch muối NaCl và MgSO4 nồng độ 2 g/L. Kết quả cho thấy, màng PA/GO có tính ưa nước cao hơn khi tăng hàm lượng GO, với giá trị tối ưu tại 0,01% kl. Thông lượng nước qua màng tăng khi hàm lượng GO ở mức 0,01% kl nhưng giảm khi hàm lượng GO tiếp tục tăng do trở lực màng tăng. Hiệu suất lọc muối đạt 83% đối với MgSO4 và 46% đối với NaCl ở hàm lượng GO 0,01% kl. Kết quả cho thấy màng PA/GO có tiềm năng ứng dụng trong xử lý mặn nhờ khả năng cải thiện thông lượng và hiệu suất lọc muôi.This study investigated the effect of graphene oxide (GO) content on the salt rejection of polyamide (PA)-based nanofiltration (NF) membranes. We synthesized PA/GO membranes using interfacial polymerization, with GO contents ranging from 0 to 0.03 wt%. The physicochemical properties of the PA/GO membranes were evaluated using XRD, FE-SEM, FTIR, and contact angle measurements with distilled water. The salt rejection of the membranes was tested using a flat-sheet filtration system with cross-flow through the membrane and a feed solution containing 2 g/L NaCl and MgSO4. The results showed that PA/GO membranes exhibit higher hydrophilicity with increasing GO content, with an optimal value at 0.01 wt%. Water flux through the membrane increased at 0.01 wt% GO but decreased as the GO content continued to rise due to increased membrane resistance. Salt rejection reached 83% for MgSO4 and 46% for NaCl at a GO content of 0.01 wt%. These results suggested that PA/GO membranes have potential applications.