Đánh giá thực trạng cấp cứu và điều trị đột quỵ não tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp: Kết quả từ nghiên cứu sổ bộ về quản lý chất lượng điều trị đột quỵ (RES-Q)=Evaluation of the situation of emergency and stroke treatment at Huu Nghi Viet Tiep Hospital: Results from a cryptographic research on quality management of stroke treatment (RES-Q)

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Thị Thi Huyền Nguyễn

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2024

Mô tả vật lý: tr.286-291

Bộ sưu tập: Báo, Tạp chí

ID: 477892

Đánh giá thực trạng cấp cứu và điều trị bệnh nhân đột quỵ não tại khoa Đột quỵ bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả trên 640 bệnh nhân được chẩn đoán đột quỵ não cấp điều trị tại khoa Đột quỵ bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ tháng 10 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình 67,2±14,7, nam giới 59,9%. Các yếu tố nguy cơ hay gặp là tăng huyết áp (65,0%), rối loạn lipid máu (45,7%), đái tháo đường (35,1%), rung nhĩ (21,6%). Nhồi máu não (83,0%), xuất huyết não (17,0%). Tỷ lệ tiêu sợi huyết 29,0% và lấy huyết khối là 20,9%%. Thời gian cửa kim trung bình là 40,0 phút. Thời gian cửa bẹn trung bình là 55,0 phút. Điểm NIHSS trung bình lúc vào viện 7,2 lúc ra viện 3,0 điểm. Sự hồi phục sau 03 tháng với điểm mRS (0 - 2) chiếm 68,0%, di chứng nặng, tử vong mRS (5-6) chiếm 12,3%. Kết luận: Áp dụng quy trình chăm sóc đột quỵ não theo tiêu chuẩn RES-Q trong thực hành lâm sàng làm giảm tỷ lệ tử vong và tàn phế.Evaluating the current state of emergency and treatment of acute stroke patients at the Stroke Department of Viet Tiep Friendship Hospital. Subjects and methods: Prospective, descriptive study on 640 patients diagnosed with acute stroke treated at the Stroke Department of Viet Tiep Friendship Hospital, Hai Phong from October 2023 to March 2024. Result: Mean age: 67,2±14,7, Male 59,9%. the highest risk factors being hypertension (65.0%), diabetes (35,1%), atrial fibrillation and a history of stroke (21,6%). Ischemic stroke (83,0%), Intracerebral hemorrhagic (17,0%). Intravenous thrombolysis 29,0% and Mechanical Thrombectomy treatment 20,9%. Median door to-needle time was 40,0 minutes, median door-to-groin time 55,0 minutes. The average NIHSS score at admission was 7.2 and at discharge 3.0 points. Outcome after 3 months with mRS (0 - 2) accounts for 68.0%, severe sequelae, death mRS (5-6) accounts for 12.3%. Conclusion: Applying the Registry of Stroke Care Quality (RES-Q) standard stroke care process in clinical practice reduces mortality and disability rates.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH