Nhận xét kết quả điều trị cầm máu của bệnh nhân hemophilia được phẫu thuật chỉnh hình quản lý tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2013 – 2023=Comment on the results of hemostatic treatment in hemophilia patients undergoing orthopedic surgery managed at the National Institute of Hematology and Blood Transfusion from 2013 - 2023

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Xuân Thành Đào, Minh Thuận Đồng, Thị Mai Nguyễn, Văn Nghi Nguyễn, Thị Kiều My Trần, Thị Mỹ Dung Trần, Thị Phương Trần, Thị Quyên Trần

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại:

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2024

Mô tả vật lý: tr.705-714

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 478351

Nhận xét kết quả điều trị cầm máu của nhóm bệnh nhân hemophilia được phẫu thuật chỉnh hình. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 52 bệnh nhân, mô tả loạt ca bệnh, hồi cứu. Kết quả: Tuổi trung bình 30,65 ± 13,57, chủ yếu trong độ tuổi lao động. Tỷ lệ hemophilia A/B là 5/1. Có 23,1% bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu có tổn thương trước mổ là thoái hóa khớp. 2 trường hợp chiếm 3,8% có ức chế yếu tố VIII trước mổ. Phẫu thuật lớn chiếm 80,8%, trong đó 29,6% phẫu thuật chỉnh hình, 19,2% phẫu thuật kết hợp xương. Có 96,2% bệnh nhân được phẫu thuật một lần. 73,1% bệnh nhân dùng yếu tố cô đặc trước mổ. Lượng chế phẩm trung bình sử dụng trong và sau mổ với hemophilia A là 474,9 ± 449 IU/kg và hemophilia B là 317,4 ± 292,6 IU/kg. 76,9% không có biến chứng sau mổ. Đa số bệnh nhân có kiểm soát đông máu cuộc mổ rất tốt. 2 trường hợp chiếm 4% xuất hiện chất ức chế yếu tố VIII sau mổ. Số ngày nằm viện trung bình với hemophilia A là 29,6 ± 19,3 ngày và hemophilia B là 23,4 ± 15,1 ngày.To evaluate the hemostatic treatment outcomes of hemophilia patients undergoing orthopedic surgery. Subjects and research methods: 52 patients, descriptive case series, retrospective study. Results: The average age was 30.65 ± 13.57, mainly in the working age group. The ratio of hemophilia A/B was 5/1. 23.1% of patients in the study group had preoperative lesions due to joint degeneration. 2 cases, accounting for 3.8%, had factor VIII inhibitors preoperatively. Major surgeries accounted for 80.8%, of which 29.6% were orthopedic surgeries and 19.2% were bone fixation surgeries. 96.2% of patients underwent surgery once. 73.1% of patients used clotting factor concentrates preoperatively. The average amount of products used during and after surgery for hemophilia A was 474.9 ± 449 IU/kg and for hemophilia B was 317.4 ± 292.6 IU/kg. 76.9% had no postoperative complications. The majority of patients had very good control of hemostasis during the surgery. 2 cases, accounting for 4%, developed factor VIII inhibitors postoperatively. The average length of hospital stay for hemophilia A was 29.6 ± 19.3 days and for hemophilia B was 23.4 ± 15.1 days.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 36225755 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH