Nghiên cứu kết quả phẫu thuật điều trị bệnh basedow tại bệnh viện ung bướu thành phố cần thơ / Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi viêm phúc mạc ruột thừa trẻ em tại bệnh viện nhi thanh hóa / Nghiên cứu kết quả sàng lọc phân nhóm nguy cơ cao bệnh lý tiền sản giật bằng thuật toán FMF Bayes tại Bệnh viện Quốc tế Thái Hòa

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Văn Chiến Bùi, Thị Tuyết Mai Huỳnh, Danh Thông Nguyễn, Văn Qui Nguyễn, Minh Tuấn Võ, Văn Soạn Võ

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 610610618 Medicine and health

Thông tin xuất bản: , Y học việt nam, Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 201220152021

Mô tả vật lý: 54-59, 39-41, 152-156

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 482054

 Treatment of Basedow has three main methods: Internal Medicine, Iodee radioisotope and surgery, the method has its own indications and complement each other in the course of treatment. In particular, surgical treatment is followed by methods of internal medicine has the following advantages: Results from the high and stable disease, cure rate to 95-98 percent, compared with medical therapy only for the results from the disease from 45-60 percent. Research subjects: Basedow 69 patients had been treated in hospital surgical oncology in Can Tho city from April 2010 to April 2011. Research methods: The method described prospective study. Results: - Endotracheal anesthesia accounted for 100 percent, 100 percent cut nearly complete thyroid, the thyroid gland to 6.87 + or - 3.69 average cm3. - 91.3 percent good results, averaging 8.7 percent, with no bad results, postoperative hospital stay 5.47 + or - 2.35 days on average. - Bleeding in surgery 1.45 percent, 1.45 percent wound bleeding, low blood calcium temporary 5.79 percent, 2.9 percent temporary hoarseness. - After surgery 01 months: The symptoms of dyspnea, palpitations palpitations, weight loss, fear of significant heat reduction than before surgery. T3 concentrations, FT4 decreased compared with before surgery, TSH increased compared with before surgery, this difference was statistically significant (p 0.05). Result 3 months after surgery: Good 97.43 percent, accounting for 2.57 percent pretty, not bad.Aim: The main objective of this study was to determine the result of endoscopic for peritonitis appendicitis at children. Patients and methods: From January 2011 to December 2011, at Thanh Hoa children Hospital. The case-control study includes 60 patients with peritonitis appendicitis were treated by endoscopic. Result: Success in 54 patients (90 percent). The failure rate was 10 percent. Mean time of operation was 74.1 +/- 24.2 minutes. Mean Bower movement is 3 days. Mean hospitalization time was 7 days.Tiền sản giật (TSG) là một rối loạn đa hệ thống gây ảnh hưởng 2% - 5% thai kỳ, là bệnh lý có nhiều biến chứng cho mẹ và thai. Những ảnh hưởng này có thể được thay đổi thông qua các mô hình dự báo và điều trị dự phòng bệnh sớm giúp cải thiện kết cục thai kỳ. Mục tiêu nghiên cứu Xác định tỷ lệ nhóm nguy cơ cao TSG theo thuật toán FMF Bayes của các thai phụ đến khám thai tại bệnh viện Quốc tế Thái Hòa và các yếu tố liên quan. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu cắt ngang trên 230 thai phụ có tuổi thai 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày đến khám thai tại bệnh viện Quốc tế Thái Hòa trong thời gian tháng 10/2020 đến tháng 4/2021. Tất cả các thai phụ đều được phỏng vấn, đo huyết áp động mạch trung bình, đo Doppler động mạch tử cung trung bình và kết quả MoM PAPP-A. Dùng thuật FMF Bayes để tính nguy cơ TSG với ngưỡng cắt là 1/100. Kết quả Tỷ lệ nhóm nguy cơ cao TSG của các thai phụ đến khám thai tại bệnh viện Quốc tế Thái Hòa là 11,6%. Các yếu tố liên quan đến nhóm nguy cơ cao TSG có ý nghĩa thống kê như Nhóm thai phụ có huyết áp tâm thu >
 128 mmHg (PR 7,4
  KTC 95% 1,6-34,2) vànhóm thai phụ có huyết áp tâm trương >
  79mmHg (PR 8,5
  KTC 95% 2,6- 28,4). Kết luận Tầm soát nguy cơ tiền sản giật thường quy bằng thuật toán FMF Bayes cho tất cả thai phụ đến khám ở tuổi thai 11- 13 tuần 6 ngày, từ đó có kế hoạch quản lý và điều trị dự phòng bằng aspirine liều thấp mỗi ngày sau tam cá nguyệt thứ nhất.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH