Xây dựng phương pháp pcr đa mồi phát hiện nhanh, trực tiếp vi khuẩn streptoccocus suis trong dịch não tủy / Xây dựng phương pháp phát hiện chất màu metanil yellow có mặt trái phép trong son môi và sơn móng tay / Xây dựng phương pháp phát hiện và định lượng một số độc tố vi nấm nhóm Alternaria trong thực phẩm bằng sắc ký lỏng khối phổ phân giải cao

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Cao Tiến Bùi, Đức Anh Đặng, Thị Kiều Oanh Đặng, Thế Phôi Đinh, Lan Hương Hoàng, Đình Chi Lê, Thị Hường Hoa Lê, Thị Phong Lan Nguyễn, Lê Thanh Hương Phan, Nguyễn Hùng Thu Thái, Cao Sơn Trần, Ngọc Tú Vũ

Ngôn ngữ: vie; Vie

Ký hiệu phân loại: 660660 Chemical engineering and related technologies

Thông tin xuất bản: Y học dự phòng, Kiểm nghiệm thuốc, Tạp chí Kiểm nghiệm và an toàn thực phẩm, 201220112022

Mô tả vật lý: 12-21, 9-13, 55-67

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 482888

 In order to respond to the requirement of rapidly accurate diagnosis of Streptococcus suis and some key pathogenic elements of the bacteria causing meningitis to enhance capability in the pathogen surveillance. The article established multiplex PCR that simultaneously detect S. suis and their key pathogenic elements from human specimens directly (blood, cerebrospinal fluid). The results we have got: one combination of specific primer pairs that meet criteria for specificity and sensitivity, one optimal procedure for multiplex PCR. The detectable limit of the multiplex PCR is about 1 cfu per 1 reaction ( or = detected 1 copy /1 reaction), the specificity meets requirement (non-cross reaction) and high repetitiveness (100 percent ).Sắc ký lỏng khối phổ phân giải cao (LC-HRMS) đã được ứng dụng để xây dựng phương pháp phát hiện và định lượng đồng thời 03 độc tố vi nấm Alternaria (Alternariol (AOH), Alternariol Monomethyl Ete (AME), acid Tenuazonic (TeA)). Điều kiện sắc ký gồm: cột pha đảo C18, pha động ở chế độ gradient với hai kênh H2O và MeOH cùng chứa 0,1 % acid formic và 10 mM amoni format. Khối phổ phân giải cao HRMS với nguồn ion hóa điện tử âm (ESI-) đã được sử dụng. Mẫu được làm sạch và làm giàu bằng cột chiết pha rắn Oasis HLB. Phương pháp có giới hạn định lượng (LOQ) của AOH và AME là 1,0 µg/kg và TeA là 3,0 µg/kg với độ thu hồi từ 80,0 - 114,8 %, độ lặp lại từ 0,07 - 9,9 %, đạt yêu cầu theo quy định của AOAC và châu Âu. Phương pháp đã được ứng dụng để phát hiện và định lượng các độc tố vi nấm nhóm Alternaria có trong 80 mẫu thực phẩm được lấy trên địa bàn thành phố Hà Nội. Phát hiện AOH trong 04/20 mẫu rau (3,3 - 178 µg/kg), 03/20 mẫu trái cây (5,6 - 7,3 µg/kg), 06/20 mẫu ngũ cốc (13,4 - 17,4 µg/kg), 03/20 mẫu hạt chứa dầu (13,2 - 25,2 µg/kg)
  phát hiện AME trong 01/20 mẫu rau (7,5 µg/kg), 02/20 mẫu trái cây (<
  3 µg/kg), 01/20 mẫu ngũ cốc (9,5 µg/kg), 02/20 mẫu hạt chứa dầu (<
  3 µg/kg)
  phát hiện TeA trong 02/20 mẫu rau (9,0 µg/kg), 01/20 mẫu ngũ cốc (<
  3 µg/kg), 02/20 mẫu hạt chứa dầu (<
  3 µg/kg), không phát hiện ở mẫu trái cây.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH