Nghiên cứu đặc điểm túi phình động mạch não giữa / Nghiên cứu đặc điểm tuổi, giới và mối liên quan đến tỉ lệ nhiễm virus dengue ở bệnh nhân nhi

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Đặng Thành Chung, Đức Hùng Dương, Nguyễn Đức Thuận, Thế Hào Nguyễn, Trung Thành Nguyễn, Quỳnh Trang Phạm, Văn Cường Phạm, Vinh Trần

Ngôn ngữ: vie; Vie

Ký hiệu phân loại: 610616.9 Medicine and health

Thông tin xuất bản: Y học việt nam, Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 20142021

Mô tả vật lý: 35-38, 117-121

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 484172

Objectives: To assess clinical andmorphologlcal features of middle cerebral artery aneurysms. Methods: This retrospectlveand prospective study including 216 consecutive patients, who admitted at the Bach Mai and Viet-Duc hospital between 1/2000 and 1/2014. Results: Mean age: 47.4. Female/male: 1/1.2. 88.9 percent of aneurysms were discoved by ruptured and 5,1 percent discoved in multiple aneurysms. Among patients ruptured, dinical presentations was typical in 91.1 percent and 8.9 percent untypicaJ. 86.6 percent of aneurysms located at diversion of middle cerebral artery. Distal location of MCA accounts for 3.7 percent. Small aneurysms made up 88 percent. 2.8 percent aneurysms of MCA were giant. Multiple aneurysms bringing MCA aneurysm explains 10.2 percent. Condusions: Aneurysms of MCA were principally discoved by ruptured with typical clinical presentations. On morphological aspect, majority of aneurysms wererealized at seperation between M1 and M2. Rate of multiple aneurysms in which one of them was aneurysm of MCA was relatively high.Phân tích làm rõ đặc điểm tuổi, giới và mối liên quan đến đến tỉ lệ nhiễm virus dengue ở bệnh nhân nhi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 344 bệnh nhân nhi được chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue giai đoạn cấp tính trong vòng 3 ngày của sốt, được nhập viện điều trị tại khoa nhi bệnh viện Nhi Đồng 1, bệnh viện Tiền Giang và bệnh viện Nhi Đồng Đồng Nai từ tháng 1-2011 đến tháng 12-2015.Tất cả các bệnh nhân đều được thân nhân và người nhà đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiến hành thu thập thônng tin tuổi giới, huyết thanh của bệnh nhân, tách RNA. Sử dụng phản ứng Multiplex RT-PCR xác định các type huyết thanh của virus DENV. Kết quả Bệnh nhân ở các khoảng tuổi nhiễm cả 4 type virus type 1 (DENV-1), type 2 (DENV-2), type 3 (DENV-3) và type 4 (DENV-4). Trong đó khoảng khoảng tuổi 6-10 chiếm tỉ lệ cao nhất (50,43% - 63,24%), sau đó là khoảng tuổi 11-15 (23,53% - 38,46%), và thấp nhất là khoảng tuổi ≤ 5 (11,11% - 15,79%) ở cả 4 type virus, tuy nhiên không có sự khác biệt về tuổi giữa các type virus, với p = 0,1338. Tỉ lệ nhiễm virus của hai giới là tương đương nhau ở các type virus 1, 2 và 4. Ở type 3 tỉ lệ ở nữ (63,16%) cao hơn ở nam (36,84%), tuy nhiên sự khác biệt giữa hai giới không có ý nghĩa thống kê với p = 0,2513. Kết luận Không có sự khác biệt về tuổi và giới giữa các trường hợp nhiễm các type virus khác nhau, tuy nhiên ở độ tuổi 6-10 nhiễm virus chiếm tỉ lệ cao nhất ở cả 4 type, tỉ lệ nhiễm type 3 ở nữ cao hơn ở nam.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH