The paper identifies single nucleoside analogs of mitochondrial genome HV1 and HV2 in Kinh and Muong ethnic groups in Vietnam. The results showed that the prevalence of multiple single nucleotide polymorphisms in the gene HVC16223T was 44%
G16129A is 39%, T16189C is 32%. The prevalence of single nucleoside analogs on HV2 gene: A73G and A263G is 100%, 315insC is 97%, 309insC is 50%. The first step is to classify the mitochondrial DNA haploid groups of 50 samples of the Kinh ethnic group and 50 samples of the Muong ethnic group. 22 haplo-groups were identified, of which the highest frequency group was F1a group with 16%, group with the lowest frequency was group D4, D4a, F1b, F2a, N9a and Z were all 1%.Xác định đa hình thái đơn Nucleotid vùng gen ty thể HV1 và HV2 trên dân tộc Kinh và dân tộc Mường của Việt Nam. Kết quả cho thấy tỷ lệ đa hình thái đơn Nucleotid hay gặp trên gen HVC16223T là 44%
G16129A là 39%, T16189C là 32%. Tỷ lệ hay gặp đa hình thái đơn Nucleotid trên gen HVA73G và A263G là 100%, 315insC là 97%, 309insC là 50%. Bước đầu phân loại theo các nhóm đơn bội DNA ty thể của 50 mẫu nghiên cứu dân tộc Kinh và 50 mẫu nghiên cứu dân tộc Mường. Xác định được 22 haplo-group, trong đó nhóm có tần số xuất hiện cao nhất là nhóm F1a chiếm 16%, nhóm có tần số xuất hiện thấp nhất là nhóm D4, D4a, F1b, F2a, N9a và Z đều là 1%.