In this study, the magnetic Exfoliated Graphite Material EG@CoFe2O4 was successfully synthesized through sol-gel method. The characterization of EG@CoFe2O4 was assesed by X-ray diffaction analysis (XRD), Scanning electron microscope (SEM), Fourier- transform infrared spectroscopy (FT-IR) and N2 adsorption/desorption isothermal measurement (BET). The results show that EG@CoFe2O4 was formed with high crystalization, which is quite homogenerous. In addition, CR adsorption of EG@CoFe2O4 is higher than CoFe2O4 without EG decoration. In particular, the quantity method by Boehm titration was used to identify the contents of functional groups(:) Carboxylic acid (0.044mmol/g), phenol (0.032mmol/g), lactone (0.020mmol/g) and total base (0.0156mmol/g) on the surface of EG@CoFe2O4. Adsorption capacity is the highest at the concentration of 60mg/l with the adsorption equilibrium time of 120 minutes, achieving 98.60mg/g.Trong nghiên cứu này, vật liệu từ tính graphit tróc nở được tổng hợp thành công bằng phương pháp sol - gel. Cấu trúc vật liệu được đánh giá bằng các phương pháp phân tích nhiễu xạ tia X (XRD), kính hiển vi điện tử quét (SEM), quang phổ hồng ngoại chuyển đổi Fourier FT-IR và đường đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ N2 (BET). Kết quả phân tích XRD cho thấy, tinh thể( )( )( ) EG@CoFe2O4 đã được hình thành với độ tinh thể cao, phù hợp với kết quả phân tích SEM được thể hiện ở sự đồng nhất cấu trúc, sự có mặt các tinh thể có kích thước lớn, bề mặt lớn. Bên cạnh đó, mẫu vật liệu từ tính graphit tróc nở có khả năng hấp phụ Congo Red (RhB) lớn hơn so với mẫu không nạp graphit tróc nở, do chứa nhiều nhóm chức hoạt động bề mặt hơn. Cụ thể, phương pháp định lượng bằng chuẩn độ Boeh đã được sử dụng để xác định hàm lượng các nhóm chức(:) axit cacboxylic (0,044mmol/g), phenol (0,032mmol/g), lacton (0,020mmol/g) và tổng bazơ (0,0156mmol/g). Mặt khác, nồng độ dung dịch có sự ảnh hưởng rõ rệt đến dung lượng hấp phụ và cao nhất ở nồng độ 60mg/l với thời gian cân bằng hấp phụ là 120 phút đạt được 98,60mg/g.