Cung cấp dẫn liệu bước đầu về thành phần loài, cấu trúc các bậc phân loại cá hồ Tân Giang, tỉnh Ninh Thuận. Kết quả nghiên cứu xác định được 16 loài thuộc 13 giống, 8 họ của 6 bộ. Thành phần loài cá thu thập được phần lớn là những loài cá đặc trưng ở suối nước ngọt(:) cá chành dục - Channa orientalis Bloch và amp
Schneider, 1801
cá chạch suối - Schistura spiloptera (Valenciennes, 1846)
cá lúi xanh - Osteochilus brachy pteroides Chevey, 1934. Một loài cá có giá trị nuôi làm cảnh - cá chuồn siêm (cá bút chì) - Crossocheilus oblongus Kuhl, Van và amp
Hasselt, 1823, lần đầu tiên ghi nhận cho khu hệ cá nước ngọt của tỉnh Ninh Thuận. Về cấu trúc thành phần loài, đa dạng nhất là bộ cá chép (Cypriniformes) với 7 loài, chiếm 43,75% tổng số loài ghi nhận
tiếp đến là bộ cá rô đồng (Anabantiformes), bộ cá bống (Gobiiformes) mỗi bộ có 03 loài chiếm tỷ lệ tương ứng là 18,75%
bộ cá hoàng đế (Cichliformes), bộ cá mang liền (Synbranchiformes) và bộ cá nheo Siluriformes, mỗi bộ có 01 loài chiếm 6,25%.The article provides initial data on species composition, taxon structure of freshwater fi sh in Tan Giang reservoir, Ninh Thuan province. The research results have identifi ed 16 species belonging to 13 genera and 8 families of 6 orders. The composition of the collected fi sh species is representative fi shes in freshwater stream area(:) Channa orientalis Bloch và amp
Schneider, 1801
Schistura spiloptera (Valenciennes, 1846)
Osteochilus brachynotopteroides Chevey, 1934. A species of ornamental fi sh - Siamese algae eater - Crossocheilus oblongus Kuhl, Van và amp
Hasselt, 1823, was recorded the fi rst time for the freshwater fi sh in Ninh Thuan province. Regarding the structure of species composition, the most specimensare the order carp (Cypriniformes) with 7 species, (43.75% of the total recorded species
followed the Anabantiformes, Gobiiformes, each with has 03 species ( 18.75%)
Cichliformes, Synbranchiformes, Siluriformes, each order has 01 species counting for 6.25%.