Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ hố sọ sau dị dạng chiari loại i ở người trưởng thành

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Quang Tuyển Bùi, Lê Phương Huỳnh, Thanh Bình Huỳnh, Thành Bắc Nguyễn, Đức Minh Tống

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 611 Human anatomy, cytology, histology

Thông tin xuất bản: Tạp chí y học việt nam (tổng hội y học việt nam), 2022

Mô tả vật lý: 312-316

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 489662

 Khảo sát một số đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ hố sọ sau Dị dạng Chiari loại I ở người trưởng thành. Đối tượng và phương pháp(:) Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang không đối chứng trên 45 bệnh nhân tuổi trưởng thành (≥18 tuổi) được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật dị dạng Chiari I tại Khoa ngoại thần kinh Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Việt Đức từ tháng 01/2016 đến( )tháng 12/2019. Kết quả(:) Kích thước hố sọ sau bị thu hẹp, có hình phễu, thông qua các chỉ số chiều dài rãnh trượt và chiều cao xương chẩm bị ngắn lại và góc nền sọ Boogard rộng ra. Mức độ thoát vị của hạnh nhân tiểu não trung bình là 13,2 mm
  26,67% thoát vị trên 10mm. 25 BN (55,56%) xuất hiện rỗng tủy kèm theo. 7 BN (15,56%) có gù vẹo cột sống. 3 BN (6,67%) có giãn não thất. Có sự khác biệt về một số kích thước ở hố sọ sau giữa nhóm có và không có dị dạng Chiari I. Kết luận(:) Đặc điểm cộng hưởng từ di dạng chiari loại I với kích thước hố sọ sau bị thu hẹp, có hình phễu, thông qua các chỉ số chiều dài rãnh trượt và chiều cao xương chẩm bị ngắn lại và góc nền sọ Boogard rộng ra. Một số kích thước ở hố sọ sau giữa nhóm có và không có dị dạng Chiari I có sự khác biệt.To investigate some features of posterior cranial fossa magnetic resonance imaging of Chiari malformation type I in adults. Subjects and methods(:) A retrospective and prospective, descriptive, cross-sectional study on 45 adult patients (≥18 years of age) diagnosed of Chiari I malformation and surgically treated at the Departments of Neurosurgery of Cho Ray Hospital from January 2016 to December 2019. Results(:) The size of the posterior cranial fossa was narrowed, having a funnel shape, through the indicators of the length of the slide and the height of the occipital bone being shortened and the base angle of the Boogard skull widened. The average degree of herniation of the cerebellar amygdala was 13.2 mm
  26.67% hernia over 10mm. 25 patients (55.56%) had accompanying myelosuppression. Seven patients (15.56%) had kyphosis scoliosis. Three patients (6.67%) had ventricular dilatation. There was some size difference in the posterior fossa between the group with and without Chiari I malformation. Conclusion(:) Magnetic resonance characteristics of type I chiari malformation with reduced size of posterior fossa, funnel-shaped, through the shortened occipital length and occipital height indices and widened Boogard skull base angle. Some sizes in the posterior fossa were different between the groups with and without Chiari I malformation.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH