Cat Ba National Park contains a high diversity fauna of bats including a species endemic to Vietnam. Since 1999, we conducted a series of bat surveys in the park with an investigation into bat files. All individuals of flies collected from each bat individual were preserved in a plastic tube filled with pure alcohol. They were analysed and identified at the Institute of Ecology and Biological Resources. Results from our research provide records of 8 bat fly species belonging to 4 genera, 2 families
of these, 3 species belong to the family Nycteribiidae (Basila roylii, B. burmensis and B. pundibunda) and 5 remaining ones belong the family Streblidae (Ascodipteron phyllorhinae, A. wenzeli, Brachytarsina amboiensis, B. cucullata and Maabella stomalata). These fly species parasitize 8 bat species belonging to 4 families: 5 species of Hipposideridae (Hipposideros alongensis, H. armiger, H. grandis, H. khoukhouayensis and H. pomona), 1 species of Miniopteridae (Miniopterus fuliginosus), 1 species of Rhinolophidae (Rhinolophus marshalli) and 1 species of Vespertilionidae (Hypsugo pulveratus). Basilia pundibunda was the most common bat fly species within the study area. The first data on ecological correlation between flies and bats from Vietnam were also recorded and given in this paper.Điều tra và nghiên cứu các loài ngoại ký sinh ở dơi của vườn quốc gia Cát Bà. Kết quả nghiên cứu đã ghi nhận được 8 loài ruồi thuộc 4 giống, 2 họ
bao gồm 3 loài thuộc họ Nycteribiidae (Basila roylii, B. burmensis, B. pundibunda) và 5 loài thuộc họ Streblidae (Ascodipteron phyllorhinae, A. wenzeli, Brachytarsina amboiensis, B. cucullata, Maabella stomalata). Chúng ký sinh ở 8 loài dơi thuộc 4 họ, bao gồm: 5 loài thuộc họ Dơi nếp mũi Hipposideridae (Hipposideros alongensis, H. armiger, H. grandis, H. khoukhouayensis, H. pomona), 1 loài thuộc họ Dơi cánh dài Miniopteridae (Miniopterus fuliginosus), 1 loài thuộc họ Dơi lá mũi Rhinolophidae (Rhinolophus marshalli) và một loài thuộc họ Dơi muỗi Vespertilionidae (Hypsugo pulveratus). Basilia pundibunda ký sinh ở loài Dơi cánh dài (Miniopterus fuliginosus) gặp phổ biến nhất ở khu vực nghiên cứu.