Định lượng omeprazol trong huyết tương bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC-DAD)

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Đình Chung Dương, Lê Vân Hà Nguyễn, Thị Thủy Nguyễn

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 543.4 Electrochemical analysis

Thông tin xuất bản: Tạp chí khoa học và công nghệ - Đại học Nguyễn Tất Thành, 2018

Mô tả vật lý: 59-64

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 492379

 In this study, the HPLC method for determination of omeprazole in human plasma was developed and validated. Plasma samples were cleared of protein by methanol, followed by centrifugation at 12000rpm for 10min. Solutions obtained after centrifugation were filtered through 0.45μm pore size membrane prior to injecting. Chromatography was performed as follows: Column C18 (4.6 x 150mm, 5μm) with corresponding pre-column
  Detector - DAD (301nm)
  Mobile phase: acetonitrile - dipotassium hydrogen phosphate 3mM (27:73
  Flow rate 1.2ml/min
  The method was validated for repeatability (RSD<
 5%), accuracy (92.91 - 98.48%), linearity (r>
 0.999 at 250 - 8000ng/ml) and sensitivity (LOQ = 289.5ng/ml). The high extraction efficiency (94.2 - 98.8%) with RSD<
 5% was obtained. Plasma samples were stable after 3 cycles of freezing and during sample processing. All proved the method well met the FDA requirements for quantitation of omeprazole in the biological sample. Thus, this analytical procedure can be applied to quantify OMZ in serum human.Trong nghiên cứu này, phương pháp HPLC để định lượng omeprazol trong huyết tương người đã được xây dựng và thẩm định. Mẫu huyết tương được làm sạch bằng phương pháp gây tủa protein với dung môi là methanol, sau đó li tâm với tốc độ 12000rpm trong 10 phút. Dịch sau khi li tâm được lọc qua màng lọc 0,45mm làm dịch tiêm sắc kí. Điều kiện sắc kí được thực hiện như sau: Cột C18 (4,6 x 150mm, 5mm), với lọc tiền cột tương ứng
  Đầu dò - DAD (301nm)
  Pha động:acetonitril - dipotassium hydrogene phosphat 3mM (27:73)
  Tốc độ dòng 1,2ml/phút
  phương pháp này đã được thẩm định cho khả năng lặp lại (RSD <
 5%), độ chính xác (92,91 - 98,48%), tính tuyến tính (r >
 0999 ở 250 - 8000ng/ml) và độ nhạy (LOQ 289,5ng ml). Hiệu suất chiết cao (94,2 - 98,8%) với RSD <
 5%. Mẫu huyết tương ổn định sau 3 chu kì đông - rã và trong quá trình xử lí mẫu. Tất cả các chỉ tiêu đã thẩm định và đạt yêu cầu theo hướng dẫu của FDA. Do đó, phương pháp này có thể áp dụng được để định lượng OMZ trong huyết tương.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH