Đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi trong ung thư trực tràng

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Ân Bảo, Nguyễn Phương Anh Hồ, Ngọc Nhã Hoàng, Phước Anh Lê, Thị Huệ Lê, Đình Cân Nguyễn, Hoàng Minh Nguyễn, Thị Cẩm Vân Nguyễn, Thị Ngọc Anh Nguyễn, Văn Tiến Đức Nguyễn, Chí Thành Trần, Như Nguyên Phương Trần, Thị Thanh Thủy Trương

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 615.62 Pharmacology and therapeutics

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học lâm sàng - Bệnh viện Trung ương Huế, 2020

Mô tả vật lý: 96-102

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 492429

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của ung thư trực tràng trên siêu âm nội soi và giá trị siêu âm nội soi trong chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng trên 34 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng có chỉ định phẫu thuật, được tiến hành làm siêu âm nội soi từ tháng 4/2017 - 6/2018. Kết quả: U trực tràng cao và giữa chiếm tỷ lệ 35,3%, thể sùi chiếm tỷ lệ cao nhất 61,8 %. Bề dày trung bình của khối u là 12,21 ± 4,93 mm (27mm- 5mm). Có 20,6% trường hợp u có xâm lấn cơ thắt hậu môn và 29,4% trường hợp phát hiện có hạch vùng, u ở giai đoạn T3 chiếm tỷ lệ cao nhất 58,9%, hạch kích thước ≥ 5mm xuất hiện trên 29,4% trường hợp và được chẩn đoán giai đoạn N1. Khả năng chẩn đoán đúng cho các giai đoạn T của siêu âm nội soi so với kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật: 82,4 %. Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác cho giai đoạn T1: 75%, 100%, 97,1%, giai đoạn T2: 63,6%, 95,6%, 85,3%. Giai đoạn T3 lần lượt là 94,4%, 81,3%, 88,2%. Khả năng chẩn đoán đúng cho các giai đoạn N của siêu âm nội soi so với kết quả giải phẫu bệnh sau mổ: 85.3%. Kích thước hạch lớn hơn 5 mm thì độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác trong chẩn đoán hạch di căn là 85,7%, 85,2%, 85,3%.Study characterization imaging of endoscopic ultrasound in rectal cancer and role of endoscopic ultrasound in diagnostic staging of rectal cancer on 34 patients were diagnosed with colorectal cancer who indicated for operation and underwent endoscopic ultrasonography from April 2017 to June 2018. The result showed that u rectum high and middle accounted for 35.3%, papules accounted for the highest rate 61.8%. Middle thickness the tumor of the tumor is 12.21 ± 4.93 mm (27mm- 5mm). There are 20.6% of cases where the tumor has anal sphincter invasion and 29.4% of cases with regional nodal tumors, tumors in the T3 stage is highest rate of 58.9%, lymph nodes of ≥ 5mm appear. over 29.4% of cases and was diagnosed with N1 stage. The correct diagnostic capacity for T-stages of endoscopic ultrasound versus post operative anapathology results: 82.4%. Sensitivity, specificity, accuracy for T1: 75%, 100%, 97.1%, T2: 63.6%, 95.6%, 85.3%. Stage T3 were 94.4%, 81.3%, 88.2%. Possible diagnostic accuracy for N-stages of endoscopic ultrasound versus postoperative anapathology 85.3%. Nodal sizes greater than 5 mm were 85.7%, 85.2%, 85.3% for sensitivity, specificity and accuracy in diagnostic nodal metastases.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH