THE CHARACTERISTICS OF CLINICAL MANIFESTATIONS, LABORATORY AND TREATMENT IN CHILDREN AFTER SURGERY VENTRICULAR SEPTAL DEFECT (VSD) AT BAC GIANG HOSPITAL FOR WOMEN AND CHILDREN

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Thị Huệ Đoàn, Quang Nhật Lô, Bích Hoàng Nguyễn, Thị Lê Nguyễn

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 136.75 [Unassigned]

Thông tin xuất bản: Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 2019

Mô tả vật lý:

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 492546

 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật thông liên thất (TLT) đơn thuần tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang. Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu mô tả ca bệnh, từ tháng 4/2015 đến 4/2018. Đối tượng nghiên cứu: 71 bệnh nhi thông liên thất được phẫu thuật. Kết quả: Có 36 bệnh nhi nam chiếm tỷ lệ 52% và 35 bệnh nhi nữ chiếm tỷ lệ 48%. Triệu chứng viêm phổi gặp ở 48 bệnh nhi chiếm tỷ lệ 67,7%
  chậm tăng cân gặp ở 51 bệnh nhi (71,8%)
  thời gian thở máy sau mổ TLT phần màng  là 10,83± 5,31 giờ, mổ TLT phần phễu là 12,35± 9,08 giờ và thời gian mổ TLT phần buồng nhận là 12,50 ± 7,77 giờ
  thời gian điều trị trung bình tại phòng hồi sức là 8 ngày. Có 97% bệnh nhi điều trị thành công. Kết luận: Điều trị sau phẫu thuật tim hở vá thông liên thất tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang với kết quả ban đầu rất khả quan, có tỷ lệ thành công cao chiếm 97%, cải thiện triệu chứng lâm sàng cho trẻ.Objectives: To describe the characteristics of clinical manifestations, laboratory and   treatment in children after surgery ventricular septal defect (VSD) at Bac Giang Obstetrics and Pediatrics Hospital. Methods: Prospective study and case series from April 2014 to April 2018. Participant: During the study period, 71 eligible patients were included in the study. Of the 71 patients with ventricular septal defect. Results: 36 were male (52%), 35 female accounted for 48%. The most common age ranges (0-12 months) accounted for 49.2%, the proportion of patients with malnutrition level 1 accounted for 61%. Patients in rural areas account for a high proportion (83%). Patients with membranous defects accounted for 74.64%, infundibular accounted for 22.54%, inlet or atrioventricular canal accounted for 2.82%. Conclusions: The success rate of ventricular septal defect surgery is 97%, with no deaths.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH