Phổ 13C của bakuchiol, tác nhân chống lão hóa, được tính toán bằng 11 hàm mật độ (B3LYP, B3PW91, BPV86, CAM B3LYP, HCTH, HSEH1PBE, mPW1PW91, PBEPBE, TPSSTPSS, và ωB97XD) và 10 mức lý thuyết (3-21G, 6- 31G(d,p), 6-31G(d,3p), 6-31G(3d,p) 6-31G++(d,p), DGDZVP, DGDZVP2, LANL2DZ, LANL2MB) nhằm so sánh với dữ liệu thực nghiệm. Trong khi các hàm mật độ thể hiện ảnh hưởng nhỏ lên độ dịch chuyển hóa học 13C, các kết quả tính toán bằng mức lý thuyết cho thấy sự phân hóa rộng hơn về độ chính xác. B3LYP, B3PW91, CAM-B3LYP, HSEH1PBE, mPW1PW91, và ωB97XD có độ tương quan cao (r 2 ≥ 0.9987) và lỗi thấp (CMAEs ≤ 1.97 ppm và CMAEs ≤ 2.49 ppm)
trong các mức lý thuyết, 3-21G, DGDZVP cho các kết quả với độ chính xác cao (r 2 ≥ 0.9980, CMAEs ≤ 2.37 ppm and CMAEs ≤ 2.67 ppm).The calculations of 13C NMR chemical shifts for bakuchiol, a promising anti-aging agent, were performed using 11 functionals (B3LYP, B3PW91, BPV86, CAM-B3LYP, HCTH, HSEH1PBE, mPW1PW91, PBEPBE, TPSSTPSS, and ωB97XD) and 10 common basis sets (3-21G, 6-31G(d,p), 6-31G(d,3p), 6-31G(3d,p) 6-31G++(d,p), DGDZVP, DGDZVP2, LANL2DZ, LANL2MB) to compare with experimental data. While functionals did not strongly impact the computed 13C chemical shifts, basis sets showed a significant influence on the results. For those functionals, B3LYP, B3PW91, CAM-B3LYP, HSEH1PBE, mPW1PW91, and ωB97XD were found to have strong correlations (r 2 ≥ 0.9987) and low errors (CMAEs ≤ 1.96 ppm and CMAEs ≤ 2.49 ppm)
among the tested basis sets 3-21G, DGDZVP provided the best results (r 2 ≥ 0.9980, CMAEs ≤ 2.37 ppm and CMAEs ≤ 2.67 ppm). These results would allow meaningful predictions of 13C chemical shifts for bakuchiol.