Nghiên cứu này tập trung đánh giá mức độ phân bố hàm lượng của nhóm hóa chất bảo vệ thực vật họ clo hữu cơ (OCPs) và Polychlorinated Biphenyls (PCBs) trong mẫu nước và trầm tích mặt tại sông Hồng đoạn chảy từ cuối địa phận thành phố Hà Nội đến thành phố Nam Định với chiều dài 85 km. Nhóm nghiên cứu đã tiến hành lấy 15 mẫu nước, 15 mẫu trầm tích mặt và phân tích xác định hàm lượng OCPs, PCBs bằng sắc ký khí GC/ECD. Kết quả thu được, hàm lượng tổng PCBs, HCHs, DDTs và tổng OCPs trong mẫu nước lần lượt dao động trong khoảng 0,013 ÷ 0,033 μg/L
0,601 ÷ 30,7 μg/L
0,091 ÷ 2,73 μg/L và 1,27 ÷ 39,3 μg/L. Đồng thời, hàm lượng trung bình của các chất/nhóm chất trong trầm tích lần lượt là 23,3 μg/kg dw, 14,6 μg/kg dw, 1,16 μg/kg dw và 18,2 μg/kg dw. Kết quả đánh giá rủi ro bán định lượng đã chỉ ra mức độ rủi ro thấp đến trung bình của các chất/nhóm chất OCPs trong mẫu nước và mẫu trầm tích. Nghiên cứu là cơ sở khoa học để thực hiện các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường lưu vực sông.This study focuses on the assessment of organochlorinated pesticide (OCPs) and polychlorinated biphenyls (PCBs) concentrations in water and surface sediments in the Red River flowing from Hanoi to Nam Dinh city with a length of 85 km. Fifteen paired water and surface sediment samples were collected and analyzed for the concentrations of OCPs and PCBs by GC-ECD. The total concentrations of PCBs, HCHs, DDTs and OCPs in water samples were ranged from 0.013 ÷ 0,033 µg/L
0.601 ÷ 30.7 µg/L
0.091 ÷ 2.73 µg=/L and 1.27 ÷ 39.3 µg/L, respectively. The average residue levels of these substances in sediment samples were 23.3 µg/kg dry weight (dw), 14.6 µg/kg dw, 1.16 µg/kg (dw), and 18.2 µg/kg (dw), respectively. Semi-quantitative risk assessment indicates that OCPs in water and surface sediments in the study area were low to moderate risk. The obtained data can be a scientific basis for implementing environmental pollution control measures in the Red River basin.