Đặc điểm lâm sàng giai đoạn hưng cảm ở người bệnh rối loạn lưỡng cực I điều trị nội trú

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Văn Tuấn Nguyễn, Đức Dũng Nông, Nguyễn Ngọc Trần

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 616.895 +Manic-depressive illness (Bipolar disorder)

Thông tin xuất bản: Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội), 2023

Mô tả vật lý: 162-172

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 502257

Describe the clinical characteristics of manic episodes in patients with bipolar I affective disorder (DSM-5TR) receiving inpatient treatment. Subjects: 86 patients (46 women, 40 men) with bipolar I disorder, admitted for manic episode treatment. Methods: a descriptive clinical approach, using the ICD.10 diagnostic criteria and the DSM-5TR criteria. Results: Age of onset was 27.56 ± 8.92 (female 28.15 ± 9.83, male 26.88 ± 7.82), 24 years or younger age group represented 40.7%. 25 - 34 years old age group represented 43.0%. The frequency of attacks were 1.50 ± 0.92 attacks/year (8.26 ± 2.46 attacks per month), the average rate of attacks was 93.0%, the rapid cycle was 7.0%, the frequency of attacks was average in patients with disease for 5 years or more, the rate of rapid cycles was high in the group with less than 5 years of disease (p = 0.0100). Common onset symptoms included decrease of sleep, increased communication 100.0%, self-esteem 82.6%, overoptimism 57.0%, disinterest in eating 15.1%. Common symptoms were elevated mood, emotional anger, increased self-esteem or grandeur, decreased need for sleep, excessive talk, increased activity (both 100.0%), illusion of fast flying 86.0%, participated in many adventurous activities 98.8% and paranoia 89.5%.Mô tả đặc điểm lâm sàng giai đoạn hưng cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực I (DSM- 5TR) điều trị nội trú. Đối tượng: Nghiên cứu 86 người bệnh (46 nữ, 40 nam) rối loạn lưỡng cực I, giai đoạn hưng cảm điều trị nội trú. Phương pháp: Sử dụng phương pháp mô tả lâm sàng, sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán ICD.10 và tiêu chuẩn DSM-5TR. Kết quả: Tuổi khởi phát trung bình là 27,56 ± 8,92 (nữ: 28,15 ± 9,83, nam: 26,88 ± 7,82), nhóm tuổi từ 24 tuổi trở xuống có tỷ lệ 40,7%. 25 - 34 tuổi chiếm 43,0%. Tần suất cơn 1,50 ± 0,92 cơn/1 năm (8,26 ± 2,46 tháng 1 cơn), tỷ lệ cơn trung bình 93,0%, chu kỳ nhanh 7,0%, tỷ lệ tần suất cơn trung bình ở nhóm bị bệnh từ 5 năm trở lên, tỷ lệ chu kỳ nhanh cao ở nhóm bị bệnh dưới 5 năm (p = 0,01). Triệu chứng khởi phát thường gặp: ngủ ít, tăng giao tiếp 100,0%, tự đánh giá cao bản thân 82,6%, lạc quan thái quá 57,0%, không quan tâm ăn 15,1%. Triệu chứng toàn phát thường gặp: tỷ lệ tăng khí sắc, cảm xúc cáu giận, tăng tính tự trọng hoặc vĩ đại, giảm nhu cầu ngủ, nói nhiều đạt, gia tăng hoạt động (đều 100,0%), ý tưởng bay bổng, nhanh 86,0%, tham gia nhiều hoạt động mạo hiểm 98,8%. Hoang tưởng tự cao 89,5%.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH