Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước từ năm 2020 đến năm 2022

 0 Người đánh giá. Xếp hạng trung bình 0

Tác giả: Tuyết Nhanh Nguyễn, Huỳnh Trang Võ

Ngôn ngữ: vie

Ký hiệu phân loại: 616.98 Noncommunicable diseases and environmental medicine

Thông tin xuất bản: Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2023

Mô tả vật lý: 206-210

Bộ sưu tập: Metadata

ID: 502443

Determining the disease model in a specific medical facility at a specific time is very necessary, helping the health sector to develop a comprehensive health care plan for the people. Objectives: Determine the disease model and the rate of 10 common inpatient and outpatient diseases according to ICD-10 from 2020 to 2022. Materials and methods: Cross-sectional study describing retrospective studies combined with patient records and records to inpatient and outpatient medical examination and treatment at the Cai Nuoc general hospital. Results: The ten inpatient groups in 2020 accounted for the highest proportion of O80 disease (1 childbirth) accounting for the highest proportion (21.02%) followed by K25 (gastric ulcer) 15.72%, I10 (hypertension) 12.28%. The ten outpatient disease groups in 2020 accounting for the highest proportion are I10 disease code (hypertension) accounting for the highest proportion (20.06%) followed by E11 (diabetes mellitus) 19.65%, J20 (acute bronchitis) 12.23%, K25 (gastric ulcer) 9.42%, M13 (other arthritis) 8.72%, J02 (acute pharyngitis) 7.64%, H10 (conjunctivitis) 6.87%, K02 (caries) 6.18%, U62.141 (nonspecific arthritis) 4.98% and J32 (chronic sinusitis) 4.25%. Conclusions: The disease model of Cai Nuoc General Hospital in the period of 2020-2022 has an increase in the group of chronic non-communicable diseases.Việc xác định mô hình bệnh tật tại một cơ sở y tế cụ thể vào một thời điểm cụ thể là việc làm hết sức cần thiết, giúp cho ngành y tế xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho nhân dân một cách toàn diện. Mục tiêu: Xác định mô hình bệnh tật và tỷ lệ 10 bệnh thường mắc của người bệnh nội trú và ngoại trú theo ICD-10 tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước từ năm 2020 đến năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả hồi cứu trên hồ sơ, bệnh án bệnh nhân đến khám chữa bệnh nội trú và ngoại trú. Kết quả: 10 nhóm bệnh nội trú năm 2020 chiếm tỷ lệ cao nhất là mã bệnh O80 (sanh thường 1 con) chiếm tỷ lệ cao nhất (21,02%), kế đó là mã bệnh K25 (loét dạ dày) 15,72%, mã bệnh I10 (tăng huyết áp) 12,28%. 10 nhóm bệnh ngoại trú năm 2020 chiếm tỷ lệ cao nhất là mã bệnh I10 (tăng huyết áp) chiếm tỷ lệ cao nhất (20,06%), kế đó là mã E11 (đái tháo đường) 19,65%, J20 (viêm phế quản cấp) 12,23%, K25 (loét dạ dày) 9,42%, M13 (các viêm khớp khác) 8,72%, J02 (viêm họng cấp) 7,64%, H10 (viêm kết mạc) 6,87%, K02 (sâu răng) 6,18%, U62.141 (tý chứng viêm 1 khớp không đặc hiệu) 4,98%, J32 (viêm xoang mãn tính) 4,25%. Kết luận: Mô hình bệnh tật của Bệnh viện Đa khoa Cái Nước trong giai đoạn 2020-2022 có sự gia tăng của nhóm bệnh không lây mạn tính.
Tạo bộ sưu tập với mã QR

THƯ VIỆN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

ĐT: (028) 71010608 | Email: tt.thuvien@hutech.edu.vn

Copyright @2024 THƯ VIỆN HUTECH