Đối chiếu các loại dị hình mũi xoang và triệu chứng lâm sàng viêm mũi xoang trên 200 bệnh nhân. Kết quả cho thấy tỷ lệ dị hình chiếm 71,3% trên những bệnh nhân viêm mũi xoang. Các hình thái dị hình bao gồm dị hình vách ngăn 54,1%, dị hình phức hợp lỗ ngách 21,9%, dị hình xoang 3,7%, dị hình phối hợp 20,3%. Dị hình cuốn giữa 38,7%, mỏm móc 29%, tế bào đê mũi 16,1%, bóng sàng 9,7%, tế bào Haller 6,5%. Loại dị hình tác động đến bệnh lý bệnh lý mũi xoang nhiều nhất là dị hình phức hợp lỗ ngách 82,4%. Vị trí dị hình gây viêm mũi xoang là tại vách ngăn tương ứng cuốn giữa chiếm 54,2%.The article compares the types of sinus nasal deformities and clinical symptoms of sinusitis over 200 patients. The results showed that the malformed rate accounted for 71.3% in patients with sinusitis. The deformed morphology includes bulkhead deformity 54.1%, heterozygous complexes with 21.9% niche, sinus deformity 3.7%, heterozygous deformity 20.3%. Rolled heterogeneity between 38.7%, 29% hook tip, 16.1% nasal cell, 9.7% sieve ball, Haller cell 6.5%. The most heterosexual type that affects the pathology of sinus nose disease is heterozygous complex with a hole of 82.4%. The heterosexual position that causes sinusitis is in the middle compartment of the middle section, which accounts for 54.2%.