Các giá trị năng lượng trao đổi biểu biến (AMEn), năng lượng trao đổi thật (TME) và hiệu chỉnh (TMEn) của 17 thực liệu được xác định bằng phương pháp thu thập tổng số. Các thực liệu bố trí vào 17 khẩu phần và 1 khẩu phần tinh khiết, lặp lại 6 lần (2 gà/ô), có tổng cộng 216 gà mái ác đẻ trứng 30 tuần tuổi. Đối với thức ăn năng lượng, bắp có giá trị AME và AMEn cao nhất và thấp nhất là cám mì viên. Nhóm thức ăn protein, loại bột cá có 65 phần trăm protein có AMEn cao nhất và thấp nhất là khô dầu cọ. Trong thực tế có thể sử dụng thành phần hóa học hoặc tỷ lệ tiêu hóa vật chất khô, chất hữu cơ ước tính giá trị AMEn của các thực liệu cho gà ác đẻ.